Gia phả chi 5 dòng họ Trịnh Thế
(Gốc Vĩnh Hùng)
Âm thanh bài đọc gia phả dòng họ Trịnh Thế chi 5 từ đời thứ 1 đến đời thứ 6Âm thanh bài đọc gia phả dòng họ Trịnh Thế chi 5 từ đời thứ 7
Âm thanh bài đọc gia phả dòng họ Trịnh Thế chi 5 từ đời thứ 8
Âm thanh bài đọc gia phả dòng họ Trịnh Thế chi 5 từ đời thứ 9 (phái cố Huy và phái cố Tiêu)
Âm thanh bài đọc gia phả dòng họ Trịnh Thế chi 5 từ đời thứ 9 (phái cố Ích)
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 1:
Vợ là Bà: Lê Thị Hiệu từ mỹ kỵ 8 tháng 8, mộ tại khe mang cá.
Sinh được: Phúc Tuyên
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 2:
Vợ là Bà: Lê Thị Hiên Từ, kỵ 17 tháng 7
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Dụng.
- Trịnh Thế Ban.
- Trịnh Thế Cách.
- Trịnh Thế Khuông.
- Trịnh Thế Quách.
- Trịnh Thế Toản.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 3:
Vợ thất tích.
Sinh hạ
- Trịnh Thế Ngưng.
- Trịnh Thế Lạc.
Vợ là Bà: Lê thị Hiệu Từ Hòa, kỵ 17 tháng 1, mộ tại Đồng Phát
sinh hạ
- Trịnh Thế Sửu.
- Trịnh Thế Quýnh.
- Trịnh Thế Trí.
Vợ là Lê Thị Hiệu
sinh hạ
- Trịnh Thế Ninh.
- Trịnh Thế Trọng.
- Trịnh Thế Vinh.
sinh hạ
- Trịnh Thế Thử.
sinh hạ
- Trịnh Thế Vũ.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Quế.
- Trịnh Thế Cung.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 4:
- Trịnh Thế Ngưng, con đầu ông Dụng. Sinh được: Trịnh Thế Miện.
- Trịnh Thế lạc, con thứ 2 ông Dụng. Sinh được: Trịnh Thế Nhiệm.
- Trịnh Thế Sửu, con đầu ông Ban. Sinh được: Trịnh Thế Thán.
- Trịnh Thế Quýnh, con thứ 2 ông Ban. Sinh được: Trịnh Thế Vĩnh.
- Trịnh Thế Trí, con thứ 3 ông Ban.
- Trịnh Thế Ninh, con đầu ông Cách. Sinh được: Trịnh Thế Trường, TRịnh Thế Thi, Trịnh Thế Ân.
- Trịnh Thế Trọng, con thứ 2 ông Cách. Sinh được Trịnh Thế Dậu.
- Trịnh Thế Vinh, con thứ 3 ông Cách.
- Trịnh Thế Thử, con đầu ông Khuông.
- Trịnh Thế Vũ, con đầu ông Quách.
- Trịnh Thế Quế, con đầu ông Toản.
- Trịnh Thế Cung, con thứ 2 ông Toản.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 5:
- Trịnh Thế Miện, con đầu ông Ngưng. Sinh được: Trịnh Thế Bút, Trịnh Thế Sáng, Trịnh Thế Để.
- Trịnh Thế Nhiệm, con đầu ông Lạc. Sinh được: Trịnh Thế Hoan.
- Trịnh Thế Thán, con đầu ông Sửu. Sinh được: Trịnh Thế Hiểm, Trịnh Thế Lịch, Trịnh Thế Ích.
- Trịnh Thế Vĩnh, con đầu ông Quýnh.
- Trịnh Thế Trường, con đầu ông Ninh.
- Trịnh Thế Thi, con thứ 2 của ông Ninh.
- Trịnh Thế Ân, con thứ 3 của ông Ninh.
- Trịnh Thế Dậu, con thứ 1 của ông Trọng.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 6:
Vợ .... Sinh hạ:
- Trịnh Thế Huy.
- Trịnh Thế Dạng
- Trịnh Thế Hậu
sinh hạ:
- Trịnh Thế Nghiêm.
- Thị Chập.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Tiêu.
- Trịnh Thế Thông.
Vợ đầu sinh hạ:
- Thị Bản .
- Trịnh Thế Hội .
Vợ kế sinh hạ:
- Trịnh Thế Khai .
- Thị Huân .
- Trịnh Thế Tuân .
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 7:
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Hễ.
- Trịnh Thế Lễ.
Bà cả sinh hạ:
- Thị Biểu.
- Thị Hợp.
- Trịnh Thế Huy.
- Trịnh Thế Quỳ.
Bà kế mẫu: Lê Thị Tản kỵ 1 tháng 12, thọ 93 tuổi (thuộc dòng họ Lê Văn: ông Cố Thắm, cố Mợi Xóm Bình)
sinh hạ:
- Thị Phiên.
- Trịnh Thế Liên.
- Trịnh Thế Lan.
Bà cả Lê Thị Đống, kỵ 15 tháng 6.
Bà kế Lê Thị Tiệc (em bà Lê Thị Đống) sinh hạ:
- Trịnh Thế Giảng.
- Trịnh Thế Huấn.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Tuyến.
- Trịnh Thế Tiên.
sinh hạ:
- Thị Thản.
- Trịnh Thế Khảng.
- Thị Thoái.
sinh hạ:
- Thị Thực.
- Thị Thảo.
- Trịnh Thế Thức.
- Thị Thắc.
- Trịnh Thế Nê.
- Trịnh Thế Tiệm.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 8:
Đời thứ 8. Phái thứ 01 (cụ Huy):
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế ...
- Trịnh Thế Giám.
- Trịnh Thế Khả.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Tùng
- Trịnh Thế Tào.
- Trịnh Thế Ngẫu.
Đời thứ 8. Phái thứ 02 ( Cố Tiêu ):
sinh hạ:
- Trịnh Thế Tuy.
- Thị Toàn.
- Trịnh Thế Hiển.
- Trịnh Thế Đởn.
- Trịnh Thế Hân.
- Trịnh Thế Du.
Vợ Hoàng Thị Thước
sinh hạ:
- Trịnh Thế Ký.
Vợ Hoàng Thị Thước (sau đổi thành Hoàng Thị Nha) kỵ 15 tháng 9.
sinh hạ:
- Thị Tịch.
- Thị Cứ.
- Trịnh Thế Liêu.
- Trịnh Thế Phu.
- Trịnh Thế Phiêu.
- Trịnh Thế Cát.
Vợ Hoàng Thị Vân, kỵ 19 tháng 10.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Khang.
- Thị Én *.
- Trịnh Thế Khiên.
- Trịnh Thế Huề.
- Thị Hùy (lấy chồng Trịnh Đình cùng xóm).
Vợ cả: Cao Thị khương
sinh hạ:
- Trịnh Thế Lực.
Vợ kế: Lệ Thị Chiến
sinh hạ:
- Thị Năng.
- Thị Thửa.
Vợ cả: Trịnh Thị Trang.
Vợ kế Lê Thị Lợi, kỵ 12 tháng 3
sinh hạ:
- Trịnh Thế cửu.
- Thị Lộc.
- Thị Vát.
- Thị Trúc.
- Thị Phúc.
Phái thứ 03 - cố ÍCH (cố Ích sống ở đời thứ 6):
sinh hạ:
- Trịnh Thế Bích.
- Thị Xích.
- Trịnh Thế Thích.
- Trịnh Thế Nhân.
- Thị Út.
Vợ Lê Thị Miến
sinh hạ:
- Thị Dậu.
- Thị Tẩm.
- Thị Thắm.
Vợ Trịnh Thị Khuyên
sinh hạ:
- Trịnh Thế Còng.
- Trịnh Thế Đỏ (mất sớm)!
Vợ Hoàng Thị Khoái
sinh hạ:
- Thị Niến (lấy chồng dòng Trịnh Thế Đình ở xóm Bình).
- Thị Nhiêm.
Vợ kế: Hoàng Thị Phiêu
sinh hạ:
- Thị Loan.
- Trịnh Thế Kim.
Vợ Trịnh Thị Điền
sinh hạ:
- Trịnh Thế Đo.
- Trịnh Thế Choang.
- Trịnh Thế Chiểu.
- Trịnh Thế Can.
- Trịnh Thế Tân.
- Trịnh Thế Lân.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 9:
Tiếp đời 9. Sau đây là phái cố Huy (Cố Trịnh Thế Huy sống ở đời thứ 7)
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Nhạc.
- Trịnh Thế Tuyển.
- Trịnh Thế Lèo.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Tự.
- Trịnh Thế Tích.
- Trịnh Thế Cân.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Vu.
- Trịnh Thế Thước.
- Trịnh Thế Đỏ.
Tiếp đời thứ 9. Sau đây là phái cố Tiêu (Cố Trịnh Thế Tiêu sống ở đời thứ 7)
Bà Hoàng Thị Phán kỵ 26 tháng 5.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Y.
- Thị Tẻo.
- Thị Mẻo.
- Thị Nhung.
- Thị Nho.
- Trịnh Thế Nhiên.
- Thị Nhú.
- Trịnh Thế Từ!
(Trong đó Thị Nho và Trịnh Thế Nhiên là chị em sinh đôi.)
Bà cả: Lê Thị Thích, kỵ 20 tháng 8
sinh hạ:
- Trịnh Thế Ân .
Bà kế: Lê Thị Đa
sinh hạ:
- Trịnh Thế Côn.
- Trịnh Thế Cổn.
- Thị Gắm.
Bà Lê Thị Bổng kỵ 4 tháng 4
sinh hạ:
- Trịnh Thế Bỉnh.
- Trịnh Thế Bào.
Bà Lê Thị Liếc, kỵ 3 tháng 8.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Đấng.
- Thị Vởn (Chồng Trịnh Đình Oanh).
Bà Hoàng Thị Vận, kỵ 21 tháng 1.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Âu.
Bà Lê Thị Đạt.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Muôn.
- Thị Thông (lấy chồng Lê Văn Tuần tại xóm Bình).
Bà Trịnh Thế Thị Sửu.
sinh hạ:
- Thị Tuyển (lấy chồng Nguyễn Văn Hưởng cùng xóm).
- Thị Tẩm (lấy chồng Hoàng Đạt Ước cùng xóm).
- Thị Toái (lấy chồng Lê Văn Lượng xóm Nam).
- Trịnh Thế Tểnh.(Ở cuối xóm Bình)
- Trịnh Thế Toán.(Ở cuối xóm Bình)
Bà Cao Thị Vân (sau đổi thành Hường vì có bà thím tên Vân)
sinh hạ:
- Trịnh Thế Phẩu!
- Trịnh Thế Chân! (mất sớm).
- Trịnh Thế Lung! (mất sớm).
- Thị Khánh (lấy chồng Nguyễn Văn Vanh cùng xóm Bình).
- Trịnh Thế Trung.(Ở xóm Bình).
- Thị Chánh (lấy chồng làng, sau lại lấy chồng họ Trịnh Đình tại làng Hổ huyện Yên định.
- Thị Khuynh lấy chồng Lê Văn Bá ở Quảng Thọ, Quảng Xương, sau chuyển vào Bình Dương Bình Long).
- Trịnh Thế Thụ (Ở Sóc sơn 2).
- Thị Tơ lấy chồng họ Tống ở Bồng Trung sau chuyển vào nam lập gia đình khác.
Bà cả Hoàng Thị Chỉnh.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Phèo.
Bà kế Hoàng Thị Tấu
sinh hạ:
- Trịnh Thế Luận.
- Thị Ngữ lấy chồng Cao Ngọc Nghé, tên thường gọi là Sơn..
Bà Hoàng Thị Ưởn. Sinh hạ được Trịnh Thế Đỏ! nhưng bị mất sớm sau đó bà cải giá lấy chồng sang Yên Định.
Bà Lê thị Dân kỵ 30 tháng 12.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Khiếu lấy vợ Triệu Sơn rồi sinh sống tại quê vợ.
- Thị Vuông là Bà Cô.
- Thị Dòn lấy chồng Lê Đình Tân ở xóm Thẳng, Vĩnh Hùng.
- Trịnh Thế Khươ (Ở Sóc Sơn).
- Trịnh Thế Đỏ !
Vợ là bà Trịnh Thị Chuyên, kỵ 26 tháng 4.
sinh hạ:
- Thị Ước ( lấy chồng họ Trịnh Đình).
- Trịnh Thế Đước sau đổi thành Dung (là bác sĩ).
- Thị Đát (lấy chồng Lê Văn Thư ở xóm Bình).
Có 1 vợ là bà Trịnh Thị Sự
sinh hạ:
- Thị Sen. Lấy chồng cùng làng, sau chuyển cả nhà vào Sài Gòn.
- Trịnh Thế Sinh.
- Thị Tằn. Lấy chồng họ Hoằng Đạt.
- Trịnh Thế Tấn. Lấy vợ họ Hoàng Đình, sau sống tại huyện Yên Định.
Bà Cả là Hoàng Thị Sợi. Kỵ ngày 15 tháng 7.
Sinh được Thị Niêm xây dựng gia đình ở thành phố Thanh Hóa sau đó chuyển đi Thái Nguyên với con trai.
Bà kế là Đỗ Thị Tẻo. Kỵ ngày 16 tháng 1.
sinh hạ: Trịnh Thế Đắc.
Tiếp đời thứ 9. Phái cụ Ích (Cụ Ích sống ở đời thứ 6):
Có vợ là Hoàng Thị Năng. Kỵ ngày 19 tháng 12.
Có vợ là bà Lê Thị Nhổng.
Sinh hạ được 4 con gồm:
- Thị Nga.
- Trịnh Thế Ngung.
- Trịnh Thế Nhẩu.
- Thị Nhẩy.
Có vợ là bà Trịnh Thị Thích.
Sinh hạ được 5 con gồm:
- Thị Thân.
- Trịnh Thế Thấn.
- Trịnh Thế Lỡ.
- Trịnh Thế Sữu.
- Trịnh Thế Mão.
Có vợ là bà Lê Thị Canh.
Sinh hạ được 6 con là:
- Trịnh Thế Công.
- Trịnh Thế Mong.
- Trịnh Thế Minh.
- Thị Bình.
- Trịnh Thế Hạnh.
- Trịnh Thế Sáu.
Có vợ là bà ...
Sinh hạ: ...
Có vợ là bà Trịnh Thị Cửng (còn có tên gọi là Cảu / giá)
Sinh hạ được 1 con là Trịnh Thế Sâm.
Có vợ là bà Lê Thị Lỡ.
Sinh hạ được 8 con là:
- Thị Thái.
- Thị Thu.
- Trịnh Thế Vinh.
- Trịnh Thế Viện.
- Trịnh Thế Văn.
- Thị Hiên.
- Thị Tám.
- Thị Chính.
Vợ là Bà Hoàng thị Vy
sinh hạ:
- Trịnh Thế Biên.
- Trịnh Thế Viên.
- Trịnh Thế Tuyên.
- Thị Nguyên.
Vợ là Bà Lê thị Trong.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Lan.
- Thị Ban.
- Trịnh Thế Hùng.
- Thị Hảo.
- Trịnh Thế Hiệp.
Vợ là Bà Lê thị Nho.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Xuân.
- Thị Thuân.
- Thị Thoan.
- Thi Đoa.
- Thị Sen.
Vợ là Bà Lê Thị Chốt.
sinh hạ:
- Thị thân.
- Trịnh Thế Vân.
- Trịnh Thế Lâm.
- Trịnh Thế Lọc.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 10:
Đời thứ 10. Tiếp phái 01 (cụ Huy):
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Cát! (mất sớm).
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Dậu.
- Trịnh Thế Vẹt!
- Trịnh Thế Diệc!
- Trịnh Thế Sử.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Tú!
- Trịnh Thế Hải!
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Hạng.
- Trịnh Thế Lượng.
- Trịnh Thế Đước.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Đê!
- Trịnh Thế Từ.
- Trịnh Thế Do.
- Trịnh Thế Đỏ!
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Sức.
- Trịnh Thế Dục.
Đời thứ 10. Tiếp phái 1 (cụ Lịch):
Vợ đầu là Bà Lê thị Nhượng.
Vợ kế là: Hoàng Thị Thịnh. Kỵ 16 tháng 3.
sinh hạ: Thị Liên
Vợ là Bà Lê thị Giỡi. Kỵ 10 tháng 5.
sinh hạ:
- Thị Nghiệm.
- Thị Chi.
- Trịnh Thế Nghiên.
- Thị nhung.
- Trịnh Thế Duyến.
Vợ đầu là Bà Lê Thị Thà.
sinh hạ:
- Thị Ơn.
Vợ kế là Bà Hoàng Thị Chấn
sinh hạ:
- Thị Tuyết.
- Thị Năng.
Vợ là Bà Lê Thị Nung, kỵ mùng 10 tháng 5 năm 1983, thọ 70 tuổi.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Chuẩn (ở cuối xóm Bình).
- Thị Chất ( là giáo viên, ở huyện Thạch Thành).
- Trịnh Thế Thanh (còn có tên là Mậm, ở khu nông sản cũ xóm Bình).
Vợ là Bà Hoàng Thị Tý.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Dần, ở Sóc Sơn 1.
Vợ là Bà Lê Thị Đô, kỵ 28 tháng 5.
sinh hạ:
- Thị Chon.
- Thị Lịch.
- Thị Lắt.
- Trịnh Thế Dong.
sinh hạ:
- Thị Bao.
- Trịnh Thế Ngọt. (kỵ 28 tháng 12)
- Trịnh Thế giai.
- Thị Long.
- Thị Vẻ (lấy chồng quảng vinh, Quảng xương ).
- Thị Tích.
- Thị Hoà.
Bà Lê Thị Chởn, kỵ 18 tháng 1
sinh hạ:
- Trịnh Thế Bình.
- Trịnh Thế Lọc.
Bà Lê Thị Lăng
sinh hạ:
- Trịnh Thế Đông.
- Trịnh Thế Xuân.
- Trịnh Thế Thành.
- Trịnh Thế Đạo.
- Trịnh Thế Chiến.
- Trịnh Thế Tiến.
Bà Cao Thị Thìn
sinh hạ:
- Thị Lọc (lấy chồng về dòng họ Lê).
- Thị Bồng! (mất sớm).
- Trịnh Thế Quỳnh (ở cuối xóm Bình).
- Thị Bình lấy chồng về Thạch Thành.
- Trịnh Thế Quý (ở bên quốc lộ 217 xóm Đoài).
- Thị Mão (Lấy chồng Kim tân sau đó di chuyển theo chồng vào Nam sinh sống).
Vợ cả Lê Thị Nhiêm
sinh hạ:
- Thị Xuyến (lấy chông ở Hà Nội).
- Trịnh Thế Sinh! (Mất sớm ).
- Trịnh Thế Tiến (lập nghiệp tại thị trấn Vĩnh Lộc).
- Trịnh Thế Thành! (Mất sớm ).
- Trịnh Thế Đỏ! (Mất sớm ).
Bà kế : Lê Thị Mãn (Không con)
Kỵ 7 tháng 6 năm 2021. Thượng thọ 96 tuổi. (là người đầu soạn gia phả phái cố Tiêu năm 2009).
Vợ là Bà : Trịnh Thị Huế quê ở Yên định, Ky : 20 tháng 3 Âm lịch.
Sịnh hạ :
- Trịnh Thế Đỏ! ( Mất sớm ).
- Trịnh Thế Bằng ( Liệt sĩ ).
- Trịnh Thế Thọ (ở xóm Bình, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế Hưng (ở xóm Bình, Vĩnh Hùng).
- Thị Hương (lấy chồng dòng họ Hoàng đạt cùng xóm).
- Trịnh Thế Hoàn (ở xóm Bình, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế Đỏ! ( Mất sớm).
Vợ là Bà Cao Thị Lan.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Thuấn (ở tại Sóc Sơn 2, Vĩnh Hùng).
- Thị Thuân (lấy chồng dòng Hậu lộc sau công tác y tế tại Lâm đồng).
- Thị Thuý (lấy chồng đòng họ Trịnh hải, ở Sóc Sơn).
- Thị Nương (lấy chồng dòng họ Lê tại Sóc Sơn).
- Thị Phương (lấy chồng đòng họ Nguyễn tại Sóc Sơn).
- Trịnh Thế Thắng (ở miền nam).
- Thị Kim (lấy chồng dòng họ Lê, Sóc Sơn 2).
Vợ là Bà : Lê Thị Tạc. Ngày Ky (không rõ)
sinh hạ:
- Thị Dữ.
- Thị Lý (lấy chồng dòng Hoàng đạt Quý xóm Nam Y tá ).
- Thị Thương (lấy chồng dòng họ Lê Đinh lập nghiệp tại Thiệu Hoá).
Vợ là Bà : Lê Thị Vẻ ở xã Thái Hoà, Triệu sơn Thanh Hoá
sinh hạ:
- Trịnh Thế Lương.
- Trịnh Thế Cường.
- Thị Hoa.
- Thị Hiên.
- Thị Mai.
- Thị Hiền.
Vợ là Bà : Đặng Thị Thoa, Ngày Ky:9 tháng 7
sinh hạ:
- Trịnh Thế Sơn.
- Trịnh Thế Hùng.
- Trịnh Thế bảy (ở tại tỉnh Bình Dương).
- Thị Thơ (lấy chồng họ Hoàng, đang ở cạnh chợ xóm Đoài, Vĩnh Hùng).
- Thị Thuỷ (lấy chồng họ Đỗ).
- Thị Hoa (lấy chồng họ Hoàng Đình chuyển vào Bình Dương).
- Thị Huê (lấy chồng họ Phạm Văn Thắng quê Sóc Sơn).
Thọ 80 tuổi. Là Bác sĩ, ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ trung ương.
Vợ là Bà Lê Thị Thiêm.
sinh hạ:
- Thị Nhung (lấy chồng dòng họ Nguyễn Văn Hùng. Sinh sống ở Sầm sơn).
- Thị Huệ (lấy chồng họ Hoàng Đình Hiệp là công an Sinh sống ở Bỉm sơn).
- Trịnh Thế Mạnh (sống ở Bỉm sơn).
- Thị Minh (Lấy chồng họ Nguyễn Văn Liên).
- Trịnh Thế Hưng (sống ở Bỉm sơn).
- Thị Hạnh (lấy chồng dòng họ Bùi Văn Quyền ở Vính Phúc sinh sống ở Bỉm Sơn).
- Thị Hằng (lấy chồng dòng họ Nguyễn Văn Thành quê Hà trung sinh sống ở Bỉm Sơn).
Vợ là Bà Nguyễn Thị Téc (xóm ải) cùng quê
sinh hạ:
- Trịnh Thế Hải.
- Trịnh Thế Quyết.
- Trịnh Thế Quý.
- Thị Thanh (lấy chồng Lê Văn Bốn).
- Thị Tuyết (lấy chồng Phạm Văn Cường Sóc sơn vào Bình Dương).
- Thị Tâm (lấy chồng Hoàng Văn Cầm).
- Thị Lý (lấy chồng về dòng Trịnh hải làng Vành).
Vợ là Bà Hoàng Thị Lọc cùng quê, sinh hạ:
- Trịnh Thế Tuấn.
- Trịnh Thế Tú (bên đường 217 Sóc Sơn 2).
- Thị Loan sống ở Bình Dương.
Bà : Hoàng Thị Chiểu.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Quyền (ở xóm Bình).
Bà kế: Không rõ thông tin.
Gia phả chi 5, họ Trịnh Thế. Phái cụ Ích (Cụ Ích sống ở đời thứ 6)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Bà : (không rõ)
sinh hạ: (không rõ)
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 11:
Tiếp đời 11. Sau đây là phái cố Huy (Cố Trịnh Thế Huy sống ở đời thứ 7)
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Bỉnh.
- Trịnh Thế Biểng.
- Trịnh Thế Cẩm.
- Trịnh Thế Đỏ!
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Kháng.
- Trịnh Thế Chiến.
- Trịnh Thế Thắng.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Tân.
- Trịnh Thế Tạo.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Cung.
- Trịnh Thế Phát.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Sơn.
- Trịnh Thế Châu.
- Trịnh Thế không rõ.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Bảo.
- Trịnh Thế ?.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế ?.
- Trịnh Thế ?.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Giao.
Bà ... sinh hạ:
- Trịnh Thế Toàn.
- Trịnh Thế Vinh.
Tiếp đời 11. Sau đây là phái cố Tiêu (Cố Trịnh Thế Tiêu sống ở đời thứ 7)
Vợ: Cao Thị Gấm
sinh hạ:
- Trịnh Thế Tứ (ở xóm Hát, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế Năm (ở xóm Hát, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế sáu (ở xóm Đông, Vĩnh Hùng).
Vợ : Hoàng Thị Thuỷ.
sinh hạ:
- Trịnh Thế Dũng.
- Trịnh Thế Chung.
Vợ cả : Trịnh Thị Lộc, kỵ 8 tháng 4 năm 1986. Sinh hạ:
- Thị Tú (lấy chồng họ Hoàng Đạt vinh, ở xóm Bình, Vĩnh Hùng).
- Thị Tiến (ở xóm Đoài, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế Tuấn (ở xóm Bình, Vĩnh Hùng).
- Thị Tân (Cùng chồng ở tỉnh Đồng Nai).
Vợ kế : Lê Thị Thơm Sinh hạ:
- Trịnh Thế Sáng ( Lấy vợ xã Vĩnh Thịnh).
- Thị ánh ( Lấy chồng xã Vĩnh Thịnh).
Vợ : Hoàng Thị Thoa ở xóm Bình
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Thạo ( Lấy vợ họ Cao ở Hoằng Hóa).
- Thị Hằng (làm trạm bơm thủy nông sông Mã).
Vợ: Hoàng Thị Kiệm
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Dũng (sống tại Quy nhơn).
- Trịnh Thế Sỹ (làm thầu thợ xây, sống tại Sóc Sơn 1, Vĩnh Hùng).
- Thị Lan (sống tại Vĩnh Hùng).
Vợ : Hoàng Thị Dong, kỵ 17 tháng 6 năm 2019, thọ 86 tuổi.
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Dũng (sống tại xóm Hát, Vĩnh Hùng).
- Trịnh Thế Lọc (sống tại xóm Trung, Vĩnh Hùng).
Vợ: Trịnh Thị Cấu, kỵ 13 tháng 1s
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Minh.
Vợ: … (người huyện Yên Định,chưa rõ tên)
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Cường (ở xóm Hát, làm thợ đá mỹ nghệ).
Vợ là: Thị Toàn, là Giáo viên mẫu giáo.
Sinh hạ:
- Thị ...
- Trịnh Thế Trường (ở cạnh chợ Vĩnh Hùng).
- Thị Bằng (ở Vĩnh Tân).
Vợ : Hoàng Thị ...
Sinh hạ:
- Trịnh thế kim.
- Trịnh Thế cường.
- Thị ...
Vợ: Lê Thị ...
Sinh hạ:
- Trịnh Thế thuỷ.
- Trịnh Thế long.
- Thị ...
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Thanh.
- Trịnh Thế Hải.
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Thạo.
Vợ: ?
Sinh hạ:
- ?.
Vợ: ?
Sinh hạ:
- ?.
Vợ: ?
Sinh hạ:
- ?.
Vợ: Trịnh Thị Kim
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Quang.
- Trịnh Thế Quảng (ở Đồng mực).
- Trịnh Thế Ninh.
- Thị Khuyên (lấy chồng về Nha trang).
Vợ: Thị Oanh
Sinh hạ:
- Thị ánh (lấy chồng xã Vĩnh Thịnh).
- Thị Hồng.
Vợ: Cao Thị Lan
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Tới! ( Mất sớm ).
- Trịnh Thế Toàn.
- Thị Hằng.
- Trịnh Thế Đỏ! ( Mất sớm ).
- Trịnh Thế Thành! ( Mất sớm ).
Vợ: Trịnh Thị Lọc quê Định Tân, Yên Định
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Đỉnh.
- Thị Nhâm (sống ở tỉnh Quảng ninh).
- Thị Lê.
- Thị Lựu.
Vợ : Hoàng Thị Lan
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Đức (làm nghề mộc tại Vĩnh Tân).
- Trịnh Thế Trọng.
Vợ : Hoàng Thị Tân cùng xóm Bình
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Đông.
- Thị Phương.(Lấy chồng ở Thái Nguyên)
- Thị !( Mất sớm ).
Vợ : Hoàng Thị Vinh
Sinh hạ: 3 người con gái
Vợ : Trịnh Thị Mai ( Quê Vĩnh hoà)
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Lợi.
Vợ tên Thuỷ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ: Thị Thuỳ
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ: Phạm Thị Dung
Sinh hạ 3 con gái:
- Thị Lệ.
- Thị Mai.
- Thị Như.
Vợ: Nguyễn Thị Tuyết
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Oanh.
- Thị Linh.
- Thị ánh.
Vợ: Phạm Thị Dung
Sinh hạ:
- Thị Bình.
Vợ: Lê Thị Thanh
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Anh ( làm tại kho bạc ).
- Trịnh Thế Tú.
Vợ: Hoàng Thị Kim Dung
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Long.
- Trịnh Thế Sơn.
Vợ: Thị Thơm quê ở Đông Triều Quảng Ninh
Sinh hạ:
- Thị Thảo.
- Thị Hiển.
Vợ: Lê Thị Loan
Sinh hạ:
- Thị Phương.
Vợ: Hoàng Thị (chưa rõ tên)
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ: (chưa rõ)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ: (chưa rõ)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ :Trịnh Thị Hoa người xóm Nam, Vĩnh Hùng
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Quân ( còn có tên là Sơn ).
- Thị Mai.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 12:
Tiếp đời 12. Sau đây là phái cố Bút (Cố Bút sống ở đời thứ 6)
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ chưa rõ
Sinh hạ: chưa rõ
Tiếp đời thứ 12. Sau đây là phái cố Lịch (Cố Lịch sống ở đời thứ 6)
Vợ:
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Hiếu (làm nha khoa ở gần phủ Trịnh).
- Thị (lấy chồng Vĩnh An).
- Trịnh (chưa rõ).
Vợ : Thị An, giáo viên mầm non
Sinh hạ:
- Trịnh (chưa rõ).
- Trịnh (chưa rõ).
Vợ:
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ (chưa rõ)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ (chưa rõ)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ (cùng làng)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ (người Vĩnh Thịnh)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ Cao Thị Trà, quê Hoằng Hóa
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Minh .
- Thị An Nhiên .
Vợ: (chưa rõ)
Sinh hạ: (chưa rõ)
Vợ quê người Quảng Xương
Sinh hạ:
- Thị ...
- Trịnh thế Quân.
Vợ: (chưa rõ)
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Hùng (sống ở miền Nam) .
- Thị Hoa (sống ở miền Nam).
Vợ : (cùng làng)
Sinh hạ:
- Trịnh ....
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ Thị Sơn, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ
Sinh hạ:
- Trịnh Thế Huy.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ Vợ người Thạch Thành:, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ người Vĩnh Thịnh, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Vợ chưa rõ, Sinh hạ: chưa rõ.
Gia phả chi 5 họ Trịnh Thế. Đời thứ 13:
Vợ:
Sinh hạ: chưa rõ
đang tuổi học sinh
đang tuổi học sinh
Vợ:
Sinh hạ: chưa rõ
Vợ:
Sinh hạ: chưa rõ
Mong quý vị cho thêm thông tin.
Ghi chú:
- Đời thứ 1,2 không ghi tên thật mà ghi tên hiệu.
- Từ đời 12 trở đi. Xếp thứ tự không còn chính xác do thiếu nhiều người. Mong quý vị cho thêm thông tin.
- Sóc Sơn, xóm Bình, xóm Hát, xóm Đông, xóm Trung, xóm Doài, Việt Yên, ... là tại xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.
- Hoằng Hóa, Yên Định, Quảng Xương, Hậu Lộc, Bỉm Sơn, ... là các huyện trong tỉnh Thanh Hóa.
- Trong họ có những người trùng tên, do vậy cần phân biệt số đời (ví dụ: Cụ Huy đời thứ 7 khác với Cụ Huy đời thứ 8).
- Dấu ! là ghi chú mất sớm.
- Dấu [img] là có thể bấm vào để xem ảnh về một người nếu có.
- Ngày tháng trong gia phả là theo lịch trăng (âm lịch)
- Dấu [1]: Trong gia phả không thấy ghi. Trong lần thăm khu mộ, người viết bài này đã ghi chép theo bia mộ, sau đó đối chiếu và phỏng đoán
Zalo 032 88 14 599
Facebook messenger